CÔNG DỤNG:
- Chống
stress, tăng sức đề kháng. Nên dùng VITASOL AP khi đàn gia súc có dấu hiệu giảm ăn, giảm tỉ lệ đẻ hoặc một
số con mắc bệnh.
- Kích
thích tăng trọng, nâng cao chất lượng quầy thịt, nâng cao tỉ lệ đẻ trứng, tỉ lệ ấp nở.
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG: Trong 100g
Các chất chính
Vitamin A (min)................................................... 600.000
IU
Các chất khác
Vitamin D3 (min)................................................... 60.000
IU
Vitamin E (min).......................................................... 400
IU
Vitamin K3 (min)......................................................... 100mg
Thiamine (min).............................................................. 85mg
Riboflavin (min).......................................................... 110mg
Pyridoxine (min)............................................................ 40mg
Niacinamide (min)....................................................... 900mg
Pantothenic acid (min)................................................. 385mg
Biotin (min)..................................................................... 3mg
Acid folic (min) ............................................................ 40mg
Acid ascorbic (min)..................................................... 300mg
Vitamin B12 (min)...................................................... 500mcg
Độ ẩm (max).................................................................... 10%
Chất mang vừa đủ.......................................................... 100g
NGUYÊN LIỆU CHÍNH:
Vitamin A, D3, E, K3, B12,
Thiamine HCl, Riboflavin, Pyridoxine HCl, Niacinamide,
Calcium-D-pantothenate, Biotin, Acid folic, Acid ascorbic, Colloidal silica,
Tartrazine, Sunset yellow FCF, Isoamyl acetate, Isoamyl butyrate, dextrose.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
Hòa vào nước cho uống hoặc trộn thức ăn.
Liều
chung cho gia súc, gia cầm:
- Chống stress, tăng sức đề kháng: 1g/ lít nước hoặc 2g/ kg thức ăn hoặc 1g/ 10kg thể trọng. Dùng cho đến khi thú hồi
phục hoàn toàn.
- Kích thích tăng năng suất thịt, trứng: 1g/ 2 lít nước hoặc 1g/ kg thức ăn hoặc 1g/ 20kg thể trọng. Dùng liên tục trong thức ăn.
|